GMX V1 đã được công nhận là một trong những giao thức thành công nhất trong không gian Defi cho đến thời gian hiện tại, cung cấp một mô hình đơn giản nhưng hiệu quả. GMX V1 cung cấp một sàn giao dịch spot và vĩnh viễn hỗ trợ chi phí qua đêm thấp và giao dịch không tác động đến giá. Tuy nhiên, bất chấp sự thành công của nó, GMX V1 không phải là không có hạn chế của nó, GMX DAO đã xác định được chỗ cần phải cải thiện GMX V1, kết quả là họ đã tung ra bản nâng cấp của GMX V1 là GMX V2.
Hạn chế của GMX V1
- Mất câng cằng Open Interest (OI) khiến các nhà cung cấp LP gặp rủi ro đáng kể: Phí GMX V1 bao gồm phí mở / đóng và chi phí vay, không có bất kỳ funding rate nào. Nếu sự mất cân bằng này không được giải quyết, trong trường hợp cực đoan, nhóm GLP có thể chịu tổn thất lớn, với các nhà cung cấp LP phải chịu những tổn thất này, dẫn đến sự sụp đổ giao thức.
- Tài sản giao dịch còn hạn chế: GMX V1 chỉ cho phép giao dịch năm tài sản: BTC, ETH, UNI, LINK và AVAX. Ngược lại, DYDX và Synthetix cung cấp hàng chục tài sản giao dịch.
- Chi phí cao hơn dành cho các nhà giao dịch vừa và nhỏ: GMX V1 hiện có mức phí cao nhất ở mức 0,1% trong khi, với DYDX là 0,02% – 0,05% và GNS là 0,08%. Để thu hút hoạt động giao dịch và thu hút user trong tương lai thì phi cho các giao dịch nhỏ lẻ cần phải giảm.
- Tiếp xúc chung với giỏ tài sản cho LP: Một trong những vấn đề chính là các nhà cung cấp thanh khoản tiếp xúc với một giỏ tài sản tiền điện tử khiến việc phòng ngừa rủi ro trở nên khó khăn và có thể chứa những tài sản mà một số LP không nhất tiếp muốn tiếp xúc.
- Yếu tố ngăn cản hiệu quả sử dụng vốn kém: Do hậu quả trực tiếp của độ trượt giá bằng 0 và tính thanh khoản thấp nên một phần lớn thanh khoản không thể được sử dụng. Một yếu tố hạn chế khác là trạng thái mất cân bằng của pool. Hiện tại, chỉ có 40-50% quỹ có thể được sử dụng do giới hạn giao thức áp dụng để tránh tiếp xúc quá mức với một phía của thị trường. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn đang còn kém.
Các tính năng của GMX V2 Beta
- Tài sản giao dịch đã được mở rộng: bên cạnh 5 tài sản như GMX V1, GMX V2 cung cấp thêm là SOL, XRP, LTC, DOGE và ARB trên arbitrum và SOL, XRP, LTC và DOGE trên Avalanche. Và sẽ bổ sung trong tương lai.
- Hoán đổi phí thấp 5-7 bps: Các nhà giao dịch hiện chỉ phải trả 0,05% đến 0,07% để hoán đổi giữa các tài sản tiền điện tử, thay vì 0.1% của GMX V1. Nhưng dựa vào hiệu suất năm ngoái, có vẻ như phí không phải là yếu tố quyết định đối với các nhà giao dịch, bởi vì tính thanh khoản có thể còn quan trọng hơn vì nếu các nhà giao dịch mong đợi thu được lợi nhuận tốt thì họ không ngần ngại trả phí cao.
- Cơ chế cung cấp thanh khoản mới: Thanh khoản trong V2 được cung cấp thông qua Nhóm GM (GMX market) tách biệt. Điều này cho phép các nhà cung cấp thanh khoản tùy chỉnh mức độ chấp nhận rủi vo/lợi nhuận của họ với các token mà họ thích.
- Ưu đãi cân bằng mua/bán: V2 đã tăng ưu đãi cho lãi suất mở (OI) để cân bằng giữa mua và bán. Số dư này giúp tự động phòng ngừa rủi ro cho các nhà cung cấp thanh khoản trước lợi nhuận của nhà giao dịch.
- Tốc độ thực hiện nhanh hơn và độ trượt thấp hơn. Hệ thống oracle mới ký giá mỗi khối. Điều này giúp đảm bảo rằng các lệnh được khớp ở mức giá khớp lệnh gần nhất có thể, ngay cả khi có số lượng giao dịch cao.
- Ưu đãi hoán đổi: Ưu đãi hoán đổi tăng lên giúp giữ cho các mã thông báo trong nhóm được cân bằng, cho phép giá của mã thông báo GM Pool theo dõi giá của các mã thông báo cơ bản chặt chẽ hơn.
Tiềm năng của GMX V2
Các cơ chế mới sẽ mở ra những cơ hội mới cho tất cả các giao thức sẵn sàng xây dựng sản phẩm dựa trên GMX.
- Quản lý việc cung cấp thanh khoản: Các cơ chế cung cấp thanh khoản mới sẽ khuyến khích quản lý tích cực hơn các vị thế để di chuyển các cặp có khối lượng giao dịch thấp sang các cặp có khối lượng giao dịch cao hơn. Nhằm mục đích tối ưu hóa lợi nhuận một cách có hiệu quả.
- Các giao thức Yield tập trung vào farming funding fees: Việc triển khai phí cấp vốn trong GMX V2 sẽ cho phép khai thác funding fees và cơ hội chênh lệch giá với các sàn giao dịch phi tập trung vĩnh viễn (DEX) khác có cơ chế tương tự, như DYDX và Kwenta.
- Tùy chọn AMM và sản phẩm có cấu trúc: Xem xét GMX V2 có thể sẽ là một trong những nơi rẻ nhất và có tính thanh khoản cao nhất trên Arbitrum, hầu hết các AMM tùy chọn và sản phẩm có cấu trúc sẽ sử dụng nó như: Lyra, Dopex, Rysk Finance.
- Bộ giao dịch ngoại vi: Một cải tiến quan trọng mà GMX đang giới thiệu là kế hoạch chia sẻ lợi nhuận với các giao thức bên ngoài nhằm định tuyến khối lượng thông qua các nhóm GMX. Điều này tạo ra động lực cho các dự án khác tham gia và tập trung nhiều vào việc cung cấp trải nghiệm người dùng tốt nhất cũng như cải thiện nhu cầu của nhà giao dịch.
- Tích hợp Oracle có độ trễ thấp Chainlink: GMX V2 sẽ sử dụng các oracle có độ trễ thấp từ Chainlink để cải thiện tốc độ thực thi và giảm rủi ro khi chạy trước. Những oracle này cung cấp thông tin cập nhật theo thời gian thực cho từng khối, giúp quá trình xác thực diễn ra suôn sẻ hơn và tăng hiệu quả sử dụng gas.
Rủi ro của GMX V2
- Rủi ro bị hack: Hack luôn là rủi ro lớn nhất đối với các giao thức DeFi, đặc biệt là GMX V2 mới được triển khai.
- Chi phí duy trì: Việc giảm 50% phí cho mỗi giao dịch thì nếu khối lượng giao dịch không tăng thì khả năng tạo phí của giao thức sẽ bị hạn chế và do đó làm giảm giá trị của giao thức.
- Thu hút và duy trì thanh khoản: Một mô hình mới giới thiệu các nhóm thanh khoản riêng biệt cho mỗi cặp. Việc khởi động tính thanh khoản trong V2 sẽ khó hơn so với việc sử dụng nhóm tài sản chung như GLP.
So sánh GMX V2 với Mô hình CLOB
Mỗi mô hình đều có những ưu điểm và vấn đề riêng. Cả GMX V1 và V2 đều là AMM có giá của Oracle, trong khi DYDX là CLOB.
Hãy kiểm tra những ưu điểm chính của từng mô hình.
Ưu điểm chính của GMX so với CLOB
Đơn giản hơn và dễ sử dụng hơn, đây là một lợi thế cho user cơ bản.
Dễ dàng hơn để cung cấp tính thanh khoản so với CLOB, cho phép mọi người kiếm được phí giao dịch, không chỉ các nhà tạo lập thị trường chuyên nghiệp.
Mức độ minh bạch và phân quyền cao hơn – sổ đặt hàng đòi hỏi rất khắt khe về hiệu suất và do đó hầu hết các giao thức có sổ đặt hàng đều có hệ thống kết hợp trong đó sổ đặt hàng nằm ngoài chuỗi và các thành phần còn lại nằm trên chuỗi.
Tính thanh khoản trung bình cao hơn do việc cung cấp thanh khoản của CLOB phụ thuộc gần như hoàn toàn vào các nhà tạo lập thị trường đang hoạt động, đặc biệt là ở giai đoạn đầu.
Ưu điểm chính của CLOB liên quan đến GMX V2
Sự tách biệt rõ ràng giữa người nhận và người tạo, cung cấp các hệ thống phí khác nhau cho họ và do đó rẻ hơn cho một số người dùng nhất định (ví dụ: Nhà tạo lập thị trường)
Giao dịch không bị giới hạn và do đó việc khám phá giá như vậy là khả thi trên nền tảng và nó hoàn toàn không bị giới hạn bởi tính thanh khoản của các nguồn bên ngoài. Những người kinh doanh chênh lệch giá sẽ tận dụng chênh lệch giá và cân bằng tất cả các địa điểm, nhưng nó không bị giới hạn bởi thiết kế như các AMM có giá oracle.
Việc thực thi nhanh hơn vì việc chạy trước khó thực hiện hơn hoặc thậm chí là không thể thực hiện được trên một số thiết kế.
Thực trạng của GMX V2 hiện tại
Đã hơi 1 tháng chính thức ra mắt GMX V2 thì hiện tại sự phát triển của nó đang diễn ra như thế nào hãy cùng điểm qua nhé, dữ liệu được điều tra tại ngày 23/9/2023:
TVL V1: 442,93M Volume V1: 247,46M
TVL V2: 36,35M Volume V2: 172,31M
Phí được tạo ra trên mỗi đơn vị TVL của V1 và V2
Fees trên V1 là: 402,48k vậy fees trên mỗi đơn vị TVL là 0,9 và trên mỗi đơn vị volume là 1,63
Fees trên V2 là 93,15k vậy fees trên mỗi đơn vị TVL là 2,56 và trên mỗi đơn vị volume là 0,54
Fees được tạo ra trên mỗi TVL của V2 đã cao hơn V1 từ 0,9 lên 2,56
Và cung cấp fees trên V2 chỉ còn là 0,54 so với 1,63 trên V1
Vậy ta nhìn thấy, fees giao dịch dành cho các nhà giao dịch đã được giảm đi trông thấy, bên cạnh đó lợi nhuận mà fees mang về trên mỗi TVL cũng cao hơn nhiều so với V1 nhờ các nhà giao dịch đóng/mở vị thế nhiều hơn.
So sánh OI của V1 và V2
OI của V2 là 20.72M
OI của V1+V2 là 96,72M nên OI của V1 là 71.72M
Như thế OI của V2 nhiều hơn OI của V1 140% trên mỗi đơn vị TVL
Tỷ lệ Long/Short cân bằng trên V2
Nhờ cơ chế của GMX V2 để cân bằng OI nên tỷ lệ Long/Short trên V2 cân bằng hơn so với V1. Tỷ lệ Long/Short của V2 cân bằng hơn V1 đồng nghĩa với việc giảm mức độ tiếp xúc LP với P&L của nhà giao dịch.
Khối lượng giao dịch
Mặc dù TVL của V2 chỉ bằng 8% của V1 nhưng Volume trung bình hàng ngày của V2 là 20M trong khi Volume của V1 là 30M.
Anh em có thể trực tiếp kiểm tra số liệu này tại đây
Kết luận
Việc chương trình khuyến khích ngắn hạn của Arbitrum đã được thông qua với con số 50M ARB sẽ được rót vào giao thức thì nhiều khả năng GMX sẽ nhận được con số khá lớn (trên 2M ARB). Điều này sẽ khuyến khích user tham gia hoạt động nhiều hơn trên hệ sinh thái Arbitrum nói chung và GMX V2 nói riêng. Tạo động lực cho việc Volume giao dịch tăng kéo theo lợi nhuận fees tăng theo, TVL tăng hay giá trị của token GMX tăng theo.
Nhìn chung GMX V2 đang đi rất đúng hướng, mặc dù GMX V1 vẫn đang giữ được vị thế của mình nhưng GMX V2 vẫn được ra mắt và cải tiến hơn GMX V1 rất nhiều, hứa hẹn tiềm năng của nó trong thời gian tương lai.
Lưu ý bài viết trên chỉ nhằm mục đích cung cấp kiến thức không phải lời khuyên đầu tư
Researcher tại Coin79